KHOA PT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC PHÂN MÔN NGOẠI TIM MẠCH – LỒNG NGỰC
BỆNH VIỆN HN VIỆT ĐỨC BỘ MÔN NGOẠI – ĐHY HÀ NỘI
- A. YÊU CẦU TRƯỚC KHI ĐẾN HỌC:
- Chuyên khoa cấp I, Cao học, Nội trú – được coi như đã học và phải nắm chắc Chương trình Đào tạo Đại học (của ĐHY HN) và Chương trình Định hướng chuyên khoa ngoại.
- Chuyên khoa cấp II – được coi như đã học và phải nắm chắc Chương trình Chuyên khoa cấp I.
- Nghiên cứu sinh – được coi như đã học và phải nắm chắc Chương trình Cao học.
- B. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG CHUYÊN KHOA
|
Chẩn đoán + Điều trị các thể bệnh thông thường của CTNK (TM-TK MP; TMMP) |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị các thể bệnh thông thường của VTNH (VTNH đơn thuần; VTNH có TMMP nhiều) |
|||
|
Chăm sóc DLMP và Lí liệu pháp hô hấp |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Vết thương động mạch chi |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Chấn thương động mạch chi |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Vết thương Tĩnh mạch – Thần kinh chi |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị tắc động mạch chi cấp tính |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Giả phồng động mạch |
- C. CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN KHOA CẤP I
|
Chẩn đoán + Điều trị các thể bệnh khó của CTNK (Mảng sườn di động; Vỡ phế quản; Dập phổi nặng; Vỡ khí quản; Vỡ cơ hoành; Chấn thương tim; TM-TK MP 2 bên). |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Tràn khí màng phổi tiên phát (đơn thuần) |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị các thể bệnh khó của VTNH (Vết thương tim; Vết thương ngực – bụng; Vết thương khí quản) |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Vết thương mạch máu vùng cổ - nền cổ |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Chấn thương động mạch dưới đòn – Đám rối TKCT |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Thiếu máu chi dưới bán cấp tính và Thiếu máu chi dưới mạn tính |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Phồng động mạch chủ bụng |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Thông động – tĩnh mạch chi |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị U máu |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị U vùng cổ |
|||
|
Chẩn đoán + Thái độ điều trị U phổi |
|||
|
Chẩn đoán + Thái độ điều trị U trung thất |
- D. CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN KHOA CẤP II NGOẠI TỔNG QUÁT
|
Tiếp tục học các Nội dung của Chương trình CK.I |
|||
|
Các đường mổ vào mạch máu |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Vết thương – Chấn thương mạch máu trung tâm |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Sẹo hẹp khí quản |
|||
|
Các Đường mở ngực / PT lồng ngực và PTNS lồng ngực |
|||
|
Khái niệm cơ bản về Phẫu thuật tim hở |
- E. CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN KHOA CẤP II NGOẠI LỒNG NGỰC
(Theo Chương trình riêng cho CK.II chuyên ngành)
- F. CHƯƠNG TRÌNH NỘI TRÚ - CAO HỌC
|
Chẩn đoán + Điều trị các thể bệnh khó của CTNK (Mảng sườn di động; Vỡ phế quản; Dập phổi nặng; Vỡ khí quản; Vỡ cơ hoành; Chấn thương tim; TM-TK MP 2 bên). |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Tràn khí màng phổi tiên phát (đơn thuần) |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị các thể bệnh khó của VTNH (Vết thương tim; Vết thương ngực – bụng; Vết thương khí quản) |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Vết thương mạch máu vùng cổ - nền cổ |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Chấn thương động mạch dưới đòn – Đám rối TKCT |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Thiếu máu chi dưới bán cấp tính và Thiếu máu chi dưới mạn tính |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Phồng động mạch chủ bụng |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị Thông động – tĩnh mạch chi |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị U máu |
|||
|
Chẩn đoán + Điều trị U vùng cổ |
|||
|
Chẩn đoán + Thái độ điều trị U phổi |
|||
|
Chẩn đoán + Thái độ điều trị U trung thất |
|||
|
Đại cương Chẩn đoán – Điều trị các bệnh Van tim |
|||
|
Đại cương Chẩn đoán – Điều trị các bệnh Tim bẩm sinh |
- G. CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU SINH
Theo Nội dung học của CK.II Ngoại Lồng ngực
- H. YÊU CẦU – KẾ HOẠCH HỌC TẬP
- Đi học lâm sàng bắt buộc tất cả các buổi sáng (từ 7 giờ đến 12 giờ), còn buổi chiều là tự học hoặc theo kế hoạch của Thầy. Điểm danh bằng máy (liên hệ chị Hà – ĐDT Hồi sức tim). Quản lý SĐH: ThS. Phạm Hữu Lư.
- Tìm và đọc các Bài giảng lý thuyết liên quan đến nội dung học tập ở trên (trang Web: timmachvietduc.com hay timmachvietduc.net); Tự học lâm sàng là chính; Thầy chỉ giảng các tình huống lâm sàng hay và giải đáp thắc mắc.
- Bắt buộc có mặt đầy đủ các buổi đi buồng – giảng dậy của Thầy và các buổi Thông qua mổ chiều T.5 hàng tuần.
- Được phép xem và phụ mổ phiên tất cả các ca mổ của khoa, trừ mổ tim hở. Nếu muốn biết về mổ tim hở, liên hệ trực tiếp với Thầy.
- Xem và phụ mổ cấp cứu chuyên khoa trong ngày trực bệnh viện hoặc trong khi đi học tại khoa.
- Thi lâm sàng vào tuần cuối cùng / đợt học (trừ CK.II).
- Yêu cầu đầu ra theo Nội dung học ở trên.
Phó Trưởng Bộ môn Ngoại
Phụ trách Phân môn Ngoại Tim mạch – Lồng ngực
Trưởng khoa PT Tim mạch – Lồng ngực
PGS.TS. NGUYỄN HỮU ƯỚC